BỘ NÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập – Tự do – Hạnh phuc
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
BÁO CÁO CÔNG BỐ
ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CÁC ĐƠN VỊ TRONG NGÀNH NN&PTNT NĂM 2012
(Chỉ Số MARD ICT-INDEX 2012)
I. GIỚI THIỆU
Việc đánh giá xếp hạng về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin (CNTT) đã được thực hiện nhiều năm trở lại đây ở tầm Quốc gia và ở một số các bộ ngành – được gọi tắt là đánh giá xếp hạng chỉ số ICT Index về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông.
Hội tin học Việt Nam dưới sự chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Quốc gia về CNTT trong những năm gần đây là đơn vị độc lập đứng ra tổ chức điều tra về mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT-TT cho các khối Tỉnh-Thành, Bộ-Ngành, Doanh nghiệp và Ngân hàng. Các kết quả báo cáo mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT-TT Việt Nam các năm 2006, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011 (Vietnam ICT Index) được công bố tại các Hội thảo hợp tác phát triển CNTT-TT Việt Nam hàng năm, đã cho chúng ta thấy được bức tranh toàn cảnh, khá đầy đủ về xếp hạng mức độ sẵn sàng phát triển và ứng dụng CNTT-TT ở Việt Nam, qua đó có tác dụng thúc đẩy sự quan tâm đầu tư và phát triển ứng dụng CNTT-TT của các đơn vị, đồng thời các số liệu và chỉ số đánh giá trong báo cáo cũng được dùng làm cơ sở, tham khảo để xây dựng các định hướng cơ chế, chính sách và môi trường thuận lợi cho cơ quan quản lý nhà nước về ứng dụng và phát triển CNTT.
Trong các báo cáo Vietnam ICT Index hàng năm về xếp hạng giữa các Bộ-Ngành thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có thứ tự xếp hạng chung về mức độ sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT-TT ở mức trung bình như: Năm 2006 xếp thứ 26, năm 2007 xếp thứ 10, năm 2008 xếp thứ 2, năm 2009 xếp thứ 5, năm 2010 xếp thứ 12 và năm 2011 xếp thứ 11 trên tổng số các Bộ Ngành (25 đơn vị), Năm 2012 chưa được công bố chính thức.
Được sự chỉ đạo của lãnh đạo Bộ NN&PTNT và Ban chỉ đạo CNTT của Bộ, Trung tâm Tin học và Thống kê đứng ra tổ chức thu thập số liệu điều tra về mức độ sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT của các đơn vị trong Ngành NN&PTNT và xây dựng Báo cáo ICT Index 2012 cho Ngành, với kết quả điều tra này cho chúng ta nhìn nhận lại mức độ ứng dụng và phát triển CNTT của Ngành một cách khoa học và thực tế trong năm qua. Nó sẽ được dùng làm cơ sở, tham khảo để xây dựng kế hoạch, chiến lược và định hướng cơ chế, chính sách cho Bộ về ứng dụng và phát triển CNTT và đề ra các giải pháp thích hợp cho phát triển CNTT những năm tiếp theo, đồng thời cũng là thước đo đánh giá xếp hạng giữa các đơn vị và nhằm động viên thúc đẩy phong trào thi đua các đơn vị về ứng dụng, phát triển CNTT. Hy vọng báo cáo MARD ICT Index 2012 sẽ phản ảnh được thực trạng ứng dụng và phát triển CNTT của Ngành NN&PTNT nói chung và của các đơn vị nói riêng.
II. QÚA TRÌNH ĐIỀU TRA VÀ THU THẬP XỬ LÝ SỐ LIỆU
2.1. Đối tượng điều tra
Đối tượng điều tra được chia làm 4 khối (nhóm đối tượng) như sau:
Khối
|
Đối tượng điều tra
|
Bộ phiếu điều tra
|
Số lượng đơn vị
|
Khối 1
|
Tổng cục, cục, vụ, trung tâm, báo chí, …
|
Bộ phiếu 1
|
24
|
Khối 2
|
Các trường đào tạo: đại học, cao đẳng, trung cấp, trường nghề
|
Bộ phiếu 3
|
38
|
Khối 3
|
Các viện nghiên cứu, quy hoạch
|
Bộ phiếu 2
|
16
|
Khối 4
|
Các Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Bộ phiếu 4
|
63
|
Tổng số đơn vị được điều tra
|
141
|
Riêng đối với 3 Tổng cục chúng ta chỉ điều tra các đơn vị chinh nằm trên văn phòng tổng cục và các cục, vụ chức năng. Còn các đơn vị bộ phận nằm rải rác ở các tỉnh sẽ không được đưa vào điều tra như các rừng quốc gia,…. Một số viện nghiên cứu thuộc tổng cục được đưa vào khối các viện nghiên cứu.
2.2. Tổ chức thu thập số liệu điều tra
Bộ NN&PTNT đã có công văn số 2129/BNN-TH, ngày 13 tháng 7 năm 2012 gửi cho các đơn vị trực thuộc Ngành NN&PTNT yêu cầu tổ chức thu thập và cung cấp số liệu theo mẫu phiếu điều tra và gửi về cho Trng tâm Tin học và Thống kê (TH&TK). Công văn và phiếu điều tra còn được đăng tải trên cổng thông tin của Bộ (www.mard.gov.vn) giúp cho các đơn vị dễ dàng download mẫu phiếu điều tra.
Kết quả thu thập phiếu điều tra:
Nhóm đối tượng
|
Các đơn vị trong khối
|
Số phiếu gửi đi
|
Số phiếu thu về
|
Đơn vị không nộp phiếu
|
Nhóm 1
|
Khối Tổng cục, Cục, Vụ, Trung tâm, Văn phòng Bộ, Báo chí…
|
24
|
24
|
|
Nhóm 2
|
Khối các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, quản lý cán bộ,…
|
38
|
30
|
- Cao đẳng Cơ giới Quảng Ngãi
- Cao đẳng nghề Cơ điện và XD Bắc Ninh
- Trung học Thủy sản
- Cao đẳng Nghề chế biến gỗ
- Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ
- Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo lộc
- Cao đẳng nghề cơ điện Tây Bắc
- Cao đằng Nông nghiệp và PTNN Bắc Bộ
|
Nhóm 3
|
Khối Viện nghiên cứu và Quy hoạch
|
16
|
15
|
- Viện điều tra quy hoạch rừng
|
Nhóm 4
|
Khối các Sở Nông nghiệp và PTNT
|
63
|
56
|
- Sở NN&PTNT Kontum
- Sở NN&PTNT Hà Nội
- Sở NN&PTNT Lạng Sơn
- Sở NN&PTNT Vĩnh Phúc
- Sở NN&PTNT Lâm Đồng
- Sở NN&PTNT Sóc Trang
- Sở NN&PTNT Yên Bái
|
|
Tổng:
Tỷ lệ %:
|
141
100%
|
125
89%
|
16
11%
|
Kết quả tổng số phiếu điều tra gửi xuống các đơn vị 141 phiếu. Trong đó có 125 đơn vị nộp phiếu (89%),16 đơn vị không nộp (11%). Tỷ lệ kết quả thu thập phiếu điều tra năm 2012 là tương đương so với năm 2011 đều ở mức độ chấp nhận được.
Các kết quả điều tra được tính cho 4 khối đối tượng, đối với mỗi khối sẽ có 4 kết quả tính toán gồm: 1 bảng xếp hạng chung và 4 bảng xếp hạng theo nhóm chỉ tiêu (Hạ tầng kỹ thuật, Ứng dụng, hạ tầng nhân lực, Môi trường tổ chức- chính sách). Trong các bảng xếp hạng có đưa con số xếp hạng các năm trước 2011,2010, 2009 vào để các đơn vị tham khảo, so sánh. Dưới đây chỉ trình bày kết quả xếp hạng chung ICT Index, còn xếp hạng theo các nhóm chỉ tiêu được đề cập trong báo cáo chính được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ http://www.mard.gov.vn và trang web của Vụ KHCN&MT http://www.vnast.gov.vn
Kết quả xếp hạng chung ICT Index 2012 của các khối như các phụ lục kèm theo
III. NHẬN XÉT
a) Kết luận
Các phiếu điều tra thu được có chất lượng tương đối tốt, tuy vậy trong quá trình điều tra các cán bộ điều tra luôn luôn hỗ trợ các đơn vị cách ghi thông tin vào phiếu, lý do chính là nhiều đơn vị không có cán bộ chuyên trách về CNTT nên lung túng khi ghi vào phiếu điều tra. Các phiếu điều tra hoàn toàn phu thuộc vào sự tự giác và hiểu biết của đơn vị trong quá trình ghi phiếu. Việc gửi phiếu điều tra về Trung tâm TH&TK thường là rất muộn, năm nay đã rút kinh nghiệm Trung tâm đã gửi phiếu rất sớm nhưng vẫn rất khó để thu đủ số phiếu điều tra. Một số đơn vị gửi phiếu về nhiều lần do phiếu lần trước ghi không đúng nên phải sửa và gửi lại gây ra khó khăn có cán bộ sử lý phiếu điều tra.
Qua việc phân tích số liệu điều tra và xếp hạng các chỉ số MARD ICT-Index 2012 kết hợp so sánh với kết quả điều tra các năm 2009, 2010, 2011 đã cho ta một bức tranh rõ nét hơn về tình hình ứng dụng và phát triển CNTT của các đơn vị trong Bộ NN&PTNT. Bản thân trong mỗi nhóm đơn vị, so sánh số liệu 4 năm liên tiếp cho thấy trong từng lĩnh vực đã có những cố gắng lớn và cũng có những lĩnh vực bị hạn chế, chỉ số bị xuống hạng. Có một số đơn vị năm nay vượt hẳn lên, đang từ xếp hạng rất thấp ở những năm trước nhưng năm nay đã vượt lên top 10. Cán bộ điều tra đã xem xét kỹ những trường hợp này cho thấy năm nay đơn vị được đầu tư mạnh về hạ tầng, cụ thể đường truyền của một số Sở NN&PTNT đã được tỉnh đầu mới các đường cáp quang có dung lượng lớn,….. Trong khi đó một số đơn vị đã bị tụt hạng do không được đầu tư đầy đủ và chưa được quan tâm nhiều, do vậy cần phải nhìn nhận lại và xác định nguyên nhân và lý do làm cho một số chỉ số này bị tụt để có giải pháp khắc phục.
So sánh các nhóm đối tương với nhau cho thấy còn có sự chênh lệch về hạ tầng CNTT, ứng dụng và phát triển CNTT giữa các nhóm. Điều kiện về trang bị máy móc và ứng dụng CNTT của các Sở NN&PTNT so với các Cục, Vụ, Viện,.. còn kém. Tóm lại vẫn có sự khác biệt giữa các đơn vị trong Bộ, song qua đánh giá xếp hạng ICT Index cho thấy toàn cảnh việc ứng dụng và phát triển CNTT trong Bộ để từ đó có kế hoạch và định hướng cho ứng dụng phát triển CNTT sau này.
b) Kiến nghị
Trong ba năm qua việc điều tra đánh giá mức độ sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT gọi tắt là ICT Index đã đem lại kết quả to lớn, nó đã cho chúng ta thấy được bức tranh tổng thể về ứng dụng và phát triển CNTT trong các đơn vị thuộc Ngành NN&PTNT qua đó tạo điều kiện tốt cho việc xây dựng kế hoạch và chiến lược phát triển CNTT trong Ngành. Từ những kết quả đánh giá và xếp hạng ICT Index này các đơn vị tự nhìn lại mình để có kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT cho phù hợp.
Tuy nhiên việc đánh giá xếp hạng ICT index trong những năm qua còn gặp nhiều khó khăn. Việc ghi vào phiếu điều tra đúng hay chưa đúng là hoàn toàn phụ thuộc vào người ghi phiếu, đơn vị nào có cán bộ chuyên trách về CNTT thì ghi đầy đủ đơn vị nào không có thì ghi chưa hợp lý vì các bộ ghi phiếu lại là cán bộ làm công tác văn phòng của đơn vị không có chuyên môn về lĩnh vực CNTT. Để khắc phục tình trạng này yêu cầu mỗi đơn vị cần phải có 1 đến 2 cán bộ chuyên trách CNTT, việc này cũng được Ban chỉ đạo CNTT của Bộ yêu cầu nhưng còn nhiều đơn vị chưa đáp ứng được.
Mặt khác, do kinh phí thực hiện quá ít và điều tra trên diện rộng cả nước nên có nhiều hạn chế. Việc tổ chức hướng dẫn các đơn vị ghi thông tin vào phiếu không thực hiện được mà chỉ hướng dẫn trên phiếu và hỗ trợ qua điện thoại và email. Kinh phí thực hiện không đủ để cán bộ điều tra đi công tác có điều kiện tiếp cận các đơn vị để khảo sát cụ thể. Việc này mới chỉ thực hiện được một vài đơn vị và đều thấy có vấn đề khi tiếp cận kiểm tra thực địa ở các đơn vị này.
Để kết quả điều tra đánh giá ICT Index hàng năm được tốt và hoàn thiện hơn, chúng ta cần tạo điều kiện cho cán bộ tiếp cận điều tra thực địa các đơn vị được nhiều hơn và nắm bắt cụ thể chính xác số liệu hơn, cần tạo điều kiện tốt cho việc tập huấn ghi phiếu điều tra cho các đơn vị, có thể không phải hàng năm cần tập huấn nhưng cũng cần 2 năm một lần để tập huấn điều tra cho các đơn vị.
Để kết quả điều tra ICT Index có ý nghĩa nhiều hơn và tác động mạnh đến các đơn vị thì công tác thi đua khen thưởng cần phải được xem xét đưa vào để động viên kịp thời. Hàng năm căn cứ vào kết quả điều tra ICT Index xếp hạng các đơn vị chúng ta chọn 3 đơn vị đứng đầu trong mỗi nhóm đối tượng để khen thưởng đồng thời cảnh báo cho 3-5 đơn vị đứng cuối bảng xếp hạng. Những đơn vị nào không nộp phiếu điều tra phải phê bình nghiêm khắc giúp cho cuộc điều tra được thiết thực và hiệu quả./.
Phục lục 1: Kết quả xếp hạng chung khối các Tổng cục, Cục, Vụ, Trung tâm, Văn phòng Bộ, Báo chí
Trung tâm Tin học và Thống kê là đơn vị chuyên trách về CNTT của Bộ và đứng ra tổ chức điều tra và xếp hạng chỉ số ICT Index trong Bộ. Do vậy khi thực hiện xếp hạng chúng tôi không đưa Trung tâm vào danh sách xếp hạng cùng với các đơn vị, tuy nhiên vẫn đưa vào phân tích các chỉ số để xem xét chung.
STT
|
Tên đơn vị
|
Chỉ số HTKT
|
Chỉ số ƯD
|
Chỉ số HTNL
|
Chỉ số MT TCCS
|
ICT Index
|
Xếp hạng
|
2012
|
2011
|
2010
|
2009
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Văn phòng Bộ
|
0.7465
|
0.5610
|
0.6887
|
0.9667
|
0.7089
|
1
|
1
|
1
|
9
|
2
|
Cục Trồng trọt
|
0.4250
|
0.5941
|
0.6627
|
0.9333
|
0.6045
|
2
|
7
|
7
|
10
|
3
|
Cục Quản lý chất lượng NLTS
|
0.6008
|
0.5905
|
0.1698
|
0.7000
|
0.5589
|
3
|
5
|
5
|
7
|
4
|
Vụ Tài chính
|
0.4017
|
0.6390
|
0.3333
|
0.7556
|
0.5405
|
4
|
3
|
14
|
20
|
5
|
Cục thú y
|
0.3778
|
0.5590
|
0.5785
|
0.7000
|
0.5250
|
5
|
11
|
6
|
6
|
6
|
Vụ Kế hoạch
|
0.4373
|
0.4321
|
0.6747
|
0.7667
|
0.5222
|
6
|
4
|
3
|
5
|
7
|
Tổng cục Thủy lợi
|
0.4536
|
0.4686
|
0.5608
|
0.6667
|
0.5093
|
7
|
17
|
16
|
15; 24
|
8
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
0.4848
|
0.5616
|
0.5875
|
0.3778
|
0.5077
|
8
|
10
|
12
|
1.4
|
9
|
Vụ KHCN và MT
|
0.4889
|
0.5005
|
0.2636
|
0.6222
|
0.4872
|
9
|
8
|
18
|
2
|
10
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
0.3988
|
0.5675
|
0.3333
|
0.5556
|
0.4791
|
10
|
6
|
4
|
17
|
11
|
Tổng cục Thủy sản
|
0.4392
|
0.4670
|
0.5003
|
0.4222
|
0.4543
|
11
|
13
|
21
|
19; 26
|
12
|
Tạp chí nông nghiệp và PTNT
|
0.4959
|
0.3353
|
0.3333
|
0.6667
|
0.4456
|
12
|
16
|
17
|
25
|
13
|
Cục Kinh tế Hợp tác xã và PTNT
|
0.3718
|
0.4087
|
0.3567
|
0.7000
|
0.4396
|
13
|
15
|
15
|
11
|
14
|
Trung tâm QG nước sạch VSMTNT
|
0.3080
|
0.3979
|
0.6502
|
0.5667
|
0.4290
|
14
|
14
|
10
|
18
|
15
|
Cục Chế biến thương mại NLTS và NM
|
0.4745
|
0.4082
|
0.5962
|
0.1778
|
0.4150
|
15
|
9
|
8
|
21
|
16
|
Cục Quản lý xây dựng công trình
|
0.5538
|
0.3097
|
0.1726
|
0.3333
|
0.3779
|
16
|
20
|
9
|
13
|
17
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
0.2601
|
0.4203
|
0.5434
|
0.3889
|
0.3771
|
17
|
18
|
13
|
8
|
18
|
Vụ Hợp tác Quốc tế
|
0.4049
|
0.4171
|
0.6181
|
0.0000
|
0.3673
|
18
|
12
|
2
|
14
|
19
|
Trung tâm Khuyến nông-Khuyến ngư QG
|
0.3406
|
0.4635
|
0.1877
|
0.3333
|
0.3648
|
19
|
21
|
20
|
22
|
20
|
Cục Chăn nuôi
|
0.4512
|
0.3975
|
0.0727
|
0.3333
|
0.3629
|
20
|
2
|
11
|
12
|
21
|
Vụ Pháp chế
|
0.3822
|
0.3098
|
0.1667
|
0.2778
|
0.3102
|
21
|
19
|
22
|
16
|
22
|
Thanh tra Bộ
|
0.3479
|
0.3130
|
0.1620
|
0.1667
|
0.2803
|
22
|
23
|
24
|
29
|
23
|
Báo Nông nghiệp Việt Nam
|
0.2650
|
0.1530
|
0.5512
|
0.1667
|
0.2437
|
23
|
22
|
|
|
24
|
Trung tâm Tin học và Thống kê
|
0.6486
|
0.6919
|
0.8102
|
1.0000
|
0.7453
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa các cột chỉ tiêu (các chỉ số này được tính theo phương pháp phân tích thành phần chính)
(3) - Chỉ số hạ tầng kỹ thuật (5) - Chỉ số hạ tầng nhân lực (7) - Chỉ số ICT Index
(4) - Chỉ số ứng dụng CNTT (6) - Chỉ số môi trường tổ chức, chính sách (8,9,10,11) - Chỉ số xếp hạng
Phục lục 2: Kết quả xếp hạng chung khối các Viện nghiên cứu, quy hoạch
STT
|
Tên đơn vị
|
Chỉ số HTKT
|
Chỉ số ƯD
|
Chỉ số HTNL
|
Chỉ số MT TCCS
|
ICT Index
|
Xếp hạng
|
2012
|
2011
|
2010
|
2009
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Viện Chính sách và Chiến lược phát triển NNNT
|
0.7886
|
0.3567
|
0.9010
|
0.1111
|
0.6785
|
1
|
5
|
10
|
10
|
2
|
Viện Nghiên cứu Hải sản
|
0.6765
|
0.5801
|
0.7589
|
0.4444
|
0.6622
|
2
|
2
|
11
|
11
|
3
|
Viện Quy hoạch thủy lợi
|
0.5057
|
0.4595
|
0.8383
|
0.5556
|
0.6025
|
3
|
|
|
|
4
|
Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam.
|
0.5272
|
0.6504
|
0.6683
|
0.4444
|
0.5867
|
4
|
4
|
1
|
3
|
5
|
Viện Quy hoạch thủy lợi miền Nam
|
0.5752
|
0.2105
|
0.7556
|
0.7778
|
0.5774
|
5
|
|
|
|
6
|
Viện Quy hoạch và Thiết kế NN
|
0.4334
|
0.3452
|
0.5936
|
0.6667
|
0.4859
|
6
|
10
|
8
|
|
7
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
|
0.3098
|
0.6069
|
0.4837
|
0.7778
|
0.4621
|
7
|
3
|
6
|
9
|
8
|
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản II
|
0.5139
|
0.4063
|
0.4649
|
0.3333
|
0.4620
|
8
|
6
|
7
|
5
|
9
|
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I
|
0.4085
|
0.4258
|
0.3195
|
0.8889
|
0.4276
|
9
|
1
|
3
|
2
|
10
|
Viện Thú y
|
0.3771
|
0.3388
|
0.5471
|
0.3333
|
0.4175
|
10
|
11
|
17
|
14
|
11
|
Viện Chăn nuôi
|
0.3676
|
0.3236
|
0.4073
|
0.5556
|
0.3879
|
11
|
7
|
12
|
6
|
12
|
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
|
0.2302
|
0.3316
|
0.4625
|
0.3333
|
0.3298
|
12
|
8
|
15
|
|
13
|
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng TS III
|
0.2795
|
0.3140
|
0.4770
|
0.0000
|
0.3214
|
13
|
12
|
14
|
15
|
14
|
Viện Kinh tế và Quy hoạch Thủy sản
|
0.4258
|
0.3058
|
0.1829
|
0.2222
|
0.3104
|
14
|
|
|
|
15
|
Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH
|
0.0611
|
0.3738
|
0.0000
|
0.6667
|
0.1572
|
15
|
9
|
16
|
8
|
16
|
Viện điều tra quy hoạch rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phục lục 3: Kết quả xếp hạng chung khối các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, quản lý cán bộ
TT
|
Tên đơn vị
|
Chỉ số HTKT
|
Chỉ số ƯD
|
Chỉ số HTNL
|
Chỉ số MT TCCS
|
ICT Index
|
Xếp hạng
|
2012
|
2011
|
2010
|
2009
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Đại học Thủy lợi
|
0.5304
|
0.7830
|
0.5990
|
0.7619
|
0.6653
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Cao đẳng Thủy sản
|
0.5654
|
0.6753
|
0.6034
|
0.8333
|
0.6579
|
2
|
3
|
4
|
6
|
3
|
Cao đẳng nghề Cơ khí nông nghiệp
|
0.3117
|
0.8607
|
0.7789
|
0.8571
|
0.6574
|
3
|
6
|
8
|
5
|
4
|
Trường Cán bộ quản lý NN và PTNT II
|
0.5367
|
0.5392
|
0.6888
|
0.8571
|
0.6212
|
4
|
7
|
5
|
14
|
5
|
Cao đẳng Lương thực, thực phẩm
|
0.4606
|
0.6687
|
0.6232
|
0.8095
|
0.6174
|
5
|
16
|
2
|
7
|
6
|
Đại học Lâm nghiệp
|
0.4534
|
0.7327
|
0.3871
|
0.8095
|
0.6024
|
6
|
5
|
14
|
12
|
7
|
Đại học Nông - Lâm Bắc Giang
|
0.6390
|
0.4884
|
0.5373
|
0.7619
|
0.6011
|
7
|
2
|
3
|
21
|
8
|
Cao đẳng Công nghiệp Cao su
|
0.4905
|
0.6203
|
0.7160
|
0.6667
|
0.5975
|
8
|
|
|
|
9
|
Trung học Công nghệ lương thực, thực phẩm
|
0.6129
|
0.3393
|
0.5621
|
1.0000
|
0.5946
|
9
|
25
|
26
|
25
|
10
|
Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ
|
0.4824
|
0.5536
|
0.6032
|
0.6746
|
0.5593
|
10
|
12
|
|
|
11
|
Cao đẳng nghề cơ giới và thủy lợi
|
0.3642
|
0.4412
|
0.7395
|
0.8571
|
0.5370
|
11
|
|
|
|
12
|
Cao đẳng nghề Cơ giới Ninh Bình
|
0.4827
|
0.4122
|
0.4943
|
0.6984
|
0.5041
|
12
|
14
|
11
|
3
|
13
|
Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ
|
0.3544
|
0.4645
|
0.5313
|
0.8095
|
0.5028
|
13
|
10
|
12
|
10
|
14
|
Trung học Nghiệp vụ quản lý lương thực, thực phẩm
|
0.6065
|
0.3810
|
0.6753
|
0.3810
|
0.5004
|
14
|
15
|
29
|
|
15
|
Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội
|
0.3424
|
0.4846
|
0.6954
|
0.6508
|
0.4968
|
15
|
18
|
18
|
8
|
16
|
Cao đẳng nghề Cơ điện, XD và NL Trung Bộ
|
0.4900
|
0.4883
|
0.1609
|
0.7381
|
0.4923
|
16
|
17
|
24
|
28
|
17
|
Cao đẳng Nông lâm Đông Bắc
|
0.3647
|
0.3859
|
0.5033
|
0.8333
|
0.4822
|
17
|
13
|
10
|
29
|
18
|
Cao đẳng Thủy lợi Bắc Bộ
|
0.4151
|
0.3099
|
0.6129
|
0.7857
|
0.4815
|
18
|
19
|
15
|
11
|
19
|
Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc
|
0.3676
|
0.2785
|
0.6199
|
0.8333
|
0.4653
|
19
|
22
|
20
|
27
|
20
|
Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội
|
0.3065
|
0.3416
|
0.5867
|
0.8095
|
0.4548
|
20
|
|
|
|
21
|
Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Nam Bộ
|
0.3873
|
0.2941
|
0.4910
|
0.8095
|
0.4546
|
21
|
21
|
16
|
17
|
22
|
Trung cấp nghề Cơ điện và Chế biến thực phẩm Hà Tây
|
0.4565
|
0.3137
|
0.5987
|
0.3810
|
0.4162
|
22
|
26
|
22
|
15
|
23
|
Cao đẳng Công nghệ, Kinh tế và Thủy lợi Miền Trung
|
0.3087
|
0.3705
|
0.5475
|
0.1825
|
0.3368
|
23
|
11
|
|
|
24
|
Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên
|
0.3584
|
0.3905
|
0.4076
|
0.1587
|
0.3364
|
24
|
29
|
|
|
25
|
Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc
|
0.3683
|
0.2180
|
0.5410
|
0.2937
|
0.3300
|
25
|
|
|
|
26
|
Cao đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng Tam Điệp
|
0.1604
|
0.3765
|
0.5131
|
0.3651
|
0.3179
|
26
|
27
|
25
|
16
|
27
|
Cao đẳng nghề Cơ điện Phú Thọ
|
0.3402
|
0.2797
|
0.7897
|
0.0000
|
0.3169
|
27
|
8
|
9
|
24
|
28
|
Cao đẳng nghề Cơ điện và Thủy lợi
|
0.3250
|
0.3102
|
0.6658
|
0.0238
|
0.3087
|
28
|
20
|
13
|
13
|
29
|
Trung cấp nghề Cơ điện Đông Nam Bộ
|
0.3766
|
0.1666
|
0.5877
|
0.0476
|
0.2750
|
29
|
23
|
19
|
19
|
30
|
Trường Cán bộ quản lý NN và PTNT I
|
0.4953
|
0.1370
|
0.0958
|
0.0000
|
0.2294
|
30
|
28
|
32
|
22
|
31
|
Cao đẳng Cơ giới Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
4
|
31
|
30
|
32
|
Cao đẳng nghề Cơ điện và XD Bắc Ninh
|
|
|
|
|
|
|
9
|
23
|
31
|
33
|
Trung học Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
24
|
28
|
23
|
34
|
Cao đẳng Nghề chế biến gỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Cao đẳng nghè cơ điện Tây Bắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Cao đằng Nông nghiệp và PTNN Bắc Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phục lục 2: Kết quả xếp hạng chung khối các Sở Nông nghiệp và PTNT
STT
|
Tên đơn vị
|
Chỉ số HTKT
|
Chỉ số ƯD
|
Chỉ số HTNL
|
Chỉ số MT TCCS
|
ICT Index
|
Xếp hạng
|
2012
|
2011
|
2010
|
2009
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Sở NN & PTNT Quảng Ninh
|
0.4993
|
0.5733
|
0.6224
|
1.0000
|
0.6292
|
1
|
15
|
10
|
8
|
2
|
Sở NN & PTNT Đà Nẵng
|
0.4952
|
0.5299
|
0.5461
|
1.0000
|
0.6013
|
2
|
4
|
|
|
3
|
Sở NN & PTNT An Giang
|
0.5309
|
0.5134
|
0.6349
|
0.7917
|
0.5889
|
3
|
14
|
2
|
10
|
4
|
Sở NN & PTNT Hà Tĩnh
|
0.4607
|
0.6170
|
0.5740
|
0.7917
|
0.5843
|
4
|
18
|
18
|
12
|
5
|
Sở NN & PTNT Bình Dương
|
0.5087
|
0.5605
|
0.6078
|
0.7083
|
0.5760
|
5
|
11
|
12
|
2
|
6
|
Sở NN & PTNT Thanh Hóa
|
0.4936
|
0.5447
|
0.4808
|
0.8333
|
0.5649
|
6
|
12
|
17
|
14
|
7
|
Sở NN & PTNT Bình Định
|
0.5093
|
0.4617
|
0.6117
|
0.7500
|
0.5546
|
7
|
3
|
3
|
6
|
8
|
Sở NN & PTNT Bạc Liêu
|
0.3721
|
0.4062
|
0.7499
|
0.9167
|
0.5428
|
8
|
34
|
|
|
9
|
Sở NN & PTNT Quảng Ngãi
|
0.3388
|
0.6916
|
0.3985
|
0.7222
|
0.5205
|
9
|
|
|
|
10
|
Sở NN & PTNT Trà Vinh
|
0.3655
|
0.5305
|
0.7219
|
0.5000
|
0.5011
|
13
|
37
|
49
|
39
|
11
|
Sở NN & PTNT Bắc Ninh
|
0.2984
|
0.5732
|
0.5515
|
0.6250
|
0.4814
|
19
|
24
|
32
|
24
|
12
|
Sở NN & PTNT Nghệ An
|
0.1505
|
0.7193
|
0.6104
|
0.6667
|
0.4904
|
16
|
9
|
|
|
13
|
Sở NN & PTNT Cần Thơ
|
0.2716
|
0.5422
|
0.5586
|
0.9167
|
0.5140
|
10
|
21
|
47
|
54
|
14
|
Sở NN & PTNT Hồ Chí Minh
|
0.4425
|
0.4570
|
0.4660
|
0.7917
|
0.5109
|
11
|
7
|
11
|
27
|
15
|
Sở NN & PTNT Thái Bình
|
0.4818
|
0.5144
|
0.1611
|
0.8750
|
0.5021
|
12
|
20
|
13
|
38
|
16
|
Sở NN & PTNT Tiền Giang
|
0.4190
|
0.4956
|
0.4475
|
0.7222
|
0.4990
|
14
|
26
|
38
|
29
|
17
|
Sở NN & PTNT Nam Hà
|
0.4523
|
0.5263
|
0.4018
|
0.6250
|
0.4951
|
15
|
8
|
24
|
30
|
18
|
Sở NN & PTNT Vũng Tàu
|
0.4435
|
0.4687
|
0.2897
|
0.7917
|
0.4835
|
17
|
17
|
15
|
19
|
19
|
Sở NN & PTNT Tuyên Quang
|
0.2358
|
0.4557
|
0.7916
|
0.6667
|
0.4740
|
21
|
|
|
|
20
|
Sở NN & PTNT Đồng Nai
|
0.3559
|
0.5413
|
0.4505
|
0.6111
|
0.4718
|
22
|
16
|
9
|
45
|
21
|
Sở NN & PTNT Vĩnh Long
|
0.2730
|
0.5385
|
0.4895
|
0.7917
|
0.4797
|
20
|
1
|
1
|
1
|
22
|
Sở NN & PTNT Kiên Giang
|
0.3298
|
0.5922
|
0.4612
|
0.6250
|
0.4821
|
18
|
19
|
14
|
22
|
23
|
Sở NN & PTNT Đồng Tháp
|
0.2591
|
0.4814
|
0.5106
|
0.8333
|
0.4686
|
23
|
5
|
4
|
3
|
24
|
Sở NN & PTNT Hậu Giang
|
0.2266
|
0.5012
|
0.3415
|
0.8333
|
0.4331
|
24
|
23
|
|
|
25
|
Sở NN & PTNT Ninh Thuận
|
0.3344
|
0.5712
|
0.2386
|
0.5694
|
0.4284
|
25
|
28
|
5
|
4
|
26
|
Sở NN & PTNT Phú Thọ
|
0.3437
|
0.3614
|
0.6701
|
0.3750
|
0.4123
|
27
|
29
|
40
|
50
|
27
|
Sở NN & PTNT Long An
|
0.1987
|
0.4239
|
0.3136
|
0.8750
|
0.4024
|
28
|
|
|
|
28
|
Sở NN & PTNT Đaklak
|
0.3369
|
0.4245
|
0.3311
|
0.5556
|
0.3995
|
31
|
2
|
50
|
53
|
29
|
Sở NN & PTNT Bình Thuận
|
0.2565
|
0.4310
|
0.3762
|
0.7639
|
0.4169
|
26
|
41
|
39
|
26
|
30
|
Sở NN & PTNT Lào Cai
|
0.2363
|
0.6142
|
0.1603
|
0.6250
|
0.4023
|
29
|
10
|
35
|
51
|
31
|
Sở NN & PTNT Hải Phòng
|
0.3555
|
0.4925
|
0.4088
|
0.3194
|
0.3996
|
30
|
35
|
7
|
7
|
32
|
Sở NN & PTNT Ninh Bình
|
0.2527
|
0.4597
|
0.3428
|
0.5417
|
0.3801
|
32
|
38
|
45
|
40
|
33
|
Sở NN & PTNT Nam Định
|
0.2815
|
0.4752
|
0.2963
|
0.4444
|
0.3699
|
34
|
25
|
36
|
20
|
34
|
Sở NN & PTNT Sơn La
|
0.3308
|
0.4200
|
0.4757
|
0.2778
|
0.3740
|
33
|
44
|
34
|
58
|
35
|
Sở NN & PTNT Quảng Nam
|
0.2250
|
0.4771
|
0.4103
|
0.4306
|
0.3684
|
35
|
31
|
25
|
13
|
36
|
Sở NN & PTNT Bến Tre
|
0.3205
|
0.2405
|
0.4713
|
0.4444
|
0.3446
|
36
|
53
|
46
|
34
|
37
|
Sở NN & PTNT Gia lai
|
0.1737
|
0.4362
|
0.3413
|
0.4444
|
0.3282
|
41
|
46
|
51
|
44
|
38
|
Sở NN & PTNT Thái Nguyên
|
0.3912
|
0.3149
|
0.3723
|
0.1944
|
0.3313
|
39
|
52
|
31
|
28
|
39
|
Sở NN & PTNT Bình phước
|
0.3075
|
0.2750
|
0.4246
|
0.3889
|
0.3326
|
38
|
|
|
|
40
|
Sở NN & PTNT Bắc Giang
|
0.2241
|
0.4028
|
0.5551
|
0.2639
|
0.3430
|
37
|
13
|
42
|
16
|
41
|
Sở NN & PTNT Hải Dương
|
0.2634
|
0.3009
|
0.5292
|
0.2778
|
0.3242
|
42
|
45
|
33
|
25
|
42
|
Sở NN & PTNT Cà mau
|
0.2352
|
0.2173
|
0.5161
|
0.5278
|
0.3299
|
40
|
47
|
27
|
35
|
43
|
Sở NN & PTNT Hưng Yên
|
0.2408
|
0.4626
|
0.1012
|
0.3611
|
0.3029
|
45
|
27
|
44
|
48
|
44
|
Sở NN & PTNT Quảng Trị
|
0.1022
|
0.2561
|
0.4025
|
0.6667
|
0.2983
|
46
|
50
|
37
|
42
|
45
|
Sở NN & PTNT Khánh Hòa
|
0.1538
|
0.4351
|
0.4807
|
0.2500
|
0.3123
|
44
|
42
|
6
|
41
|
46
|
Sở NN & PTNT Thừa Thiên Huế
|
0.2533
|
0.3279
|
0.4501
|
0.2639
|
0.3123
|
43
|
40
|
19
|
15
|
47
|
Sở NN & PTNT Quảng Bình
|
0.2766
|
0.2649
|
0.1555
|
0.5000
|
0.2900
|
48
|
30
|
21
|
55
|
48
|
Sở NN & PTNT Đắc Nông
|
0.2587
|
0.3399
|
0.4031
|
0.1667
|
0.2927
|
47
|
33
|
30
|
46
|
49
|
Sở NN & PTNT Điện Biên
|
0.2913
|
0.2025
|
0.2907
|
0.2778
|
0.2624
|
49
|
|
|
|
50
|
Sở NN & PTNT Hà Giang
|
0.2635
|
0.2930
|
0.1552
|
0.2500
|
0.2508
|
51
|
49
|
52
|
56
|
51
|
Sở NN & PTNT Cao Bằng
|
0.2029
|
0.2415
|
0.4451
|
0.1667
|
0.2512
|
50
|
48
|
53
|
49
|
52
|
Sở NN & PTNT Tây Ninh
|
0.1435
|
0.2050
|
0.5396
|
0.1667
|
0.2361
|
52
|
|
|
|
53
|
Sở NN & PTNT Lai Châu
|
0.1749
|
0.3076
|
0.1407
|
0.2778
|
0.2261
|
54
|
43
|
56
|
52
|
54
|
Sở NN & PTNT Hòa Bình
|
0.2034
|
0.4496
|
0.1147
|
0.0000
|
0.2262
|
53
|
39
|
29
|
59
|
55
|
Sở NN & PTNT Bắc Kan
|
0.0868
|
0.3011
|
0.3710
|
0.1111
|
0.2053
|
55
|
|
|
|
56
|
Sở NN & PTNT Phú Yên
|
0.2452
|
0.3280
|
0.0947
|
0.0000
|
0.2011
|
56
|
54
|
57
|
36
|
57
|
Sở NN & PTNT Komtum
|
|
|
|
|
|
|
6
|
48
|
|
58
|
Sở NN & PTNT Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
22
|
26
|
9
|
59
|
Sở NN & PTNT Lạng Sơn
|
|
|
|
|
|
|
32
|
43
|
47
|
60
|
Sở NN & PTNT Vĩnh Phúc
|
|
|
|
|
|
|
36
|
8
|
5
|
61
|
Sở NN & PTNT Sóc Trăng
|
|
|
|
|
|
|
51
|
28
|
21
|
62
|
Sở NN & PTNT Lâm Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Sở NN & PTNT Yên Bái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn Cổng thông tin điện tử Bộ Nông nghiệp & PTNT