Chỉ Số MARD ICT-INDEX 2012
Báo cáo công bố đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin các đơn vị trong ngành Nông nghiệp & PTNT năm 2012 (Chỉ Số MARD ICT-INDEX 2012)

           BỘ NÔNG NGHIỆP                                    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN                                         Độc lập – Tự do – Hạnh phuc


                                                                                                   Hà Nội,     ngày   tháng   năm 2012

BÁO CÁO CÔNG BỐ

ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CÁC ĐƠN VỊ TRONG NGÀNH NN&PTNT NĂM 2012 

(Chỉ Số MARD ICT-INDEX 2012)

I. GIỚI THIỆU

Việc đánh giá xếp hạng về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin (CNTT) đã được thực hiện nhiều năm trở lại đây ở tầm Quốc gia và ở một số các bộ ngành – được gọi tắt là đánh giá xếp hạng chỉ số ICT Index về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông.

Hội tin học Việt Nam dưới sự chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Quốc gia về CNTT trong những năm gần đây là đơn vị độc lập đứng ra tổ chức điều tra về mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT-TT cho các khối Tỉnh-Thành, Bộ-Ngành, Doanh nghiệp và Ngân hàng. Các kết quả báo cáo mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT-TT Việt Nam các năm 2006, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011 (Vietnam ICT Index) được công bố tại các Hội thảo hợp tác phát triển CNTT-TT Việt Nam hàng năm, đã cho chúng ta thấy được bức tranh toàn cảnh, khá đầy đủ về xếp hạng mức độ sẵn sàng phát triển và ứng dụng CNTT-TT ở Việt Nam, qua đó có tác dụng thúc đẩy sự quan tâm đầu tư và phát triển ứng dụng CNTT-TT của các đơn vị, đồng thời các số liệu và chỉ số đánh giá trong báo cáo cũng được dùng làm cơ sở, tham khảo để xây dựng các định hướng cơ chế, chính sách và môi trường thuận lợi cho cơ quan quản lý nhà nước về ứng dụng và phát triển CNTT.

Trong các báo cáo Vietnam ICT Index hàng năm về xếp hạng giữa các Bộ-Ngành thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có thứ tự xếp hạng chung về mức độ sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT-TT ở mức trung bình như: Năm 2006 xếp thứ 26, năm 2007 xếp thứ 10,  năm 2008 xếp thứ 2, năm 2009 xếp thứ 5,  năm 2010 xếp thứ 12 và năm 2011 xếp thứ 11 trên tổng số các Bộ Ngành (25 đơn vị),  Năm 2012 chưa được công bố chính thức.

Được sự chỉ đạo của lãnh đạo Bộ NN&PTNT và Ban chỉ đạo CNTT của Bộ, Trung tâm Tin học và Thống kê đứng ra tổ chức thu thập số liệu điều tra về mức độ sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT của các đơn vị trong Ngành NN&PTNT và xây dựng Báo cáo ICT Index 2012 cho Ngành, với kết quả điều tra này cho chúng ta nhìn nhận lại mức độ ứng dụng và phát triển CNTT của Ngành một cách khoa học và thực tế trong năm qua. Nó sẽ được dùng làm cơ sở, tham khảo để xây dựng kế hoạch, chiến lược và định hướng cơ chế, chính sách cho Bộ về ứng dụng và phát triển CNTT và đề ra các giải pháp thích hợp cho phát triển CNTT những năm tiếp theo, đồng thời cũng là thước đo đánh giá xếp hạng giữa các đơn vị và nhằm động viên thúc đẩy phong trào thi đua các đơn vị về ứng dụng, phát triển CNTT. Hy vọng báo cáo MARD ICT Index 2012 sẽ phản ảnh được thực trạng ứng dụng và phát triển CNTT của Ngành NN&PTNT nói chung và của các đơn vị nói riêng.

II. QÚA TRÌNH ĐIỀU TRA VÀ THU THẬP XỬ LÝ SỐ LIỆU

2.1.           Đối tượng điều tra

Đối tượng điều tra được chia làm 4 khối (nhóm đối tượng) như sau:

Khối

Đối tượng điều tra

Bộ phiếu điều tra

Số lượng đơn vị

Khối 1

Tổng cục, cục, vụ, trung tâm, báo chí, …

Bộ phiếu 1

24

Khối 2

Các trường đào tạo: đại học, cao đẳng, trung cấp, trường nghề

Bộ phiếu 3

38

Khối 3

Các viện nghiên cứu, quy hoạch

Bộ phiếu 2

16

Khối 4

Các Sở Nông nghiệp và PTNT

Bộ phiếu 4

63

Tổng số đơn vị được điều tra

141

Riêng đối với 3 Tổng cục chúng ta chỉ điều tra các đơn vị chinh nằm trên văn phòng tổng cục và các cục, vụ chức năng. Còn các đơn vị bộ phận nằm rải rác ở các tỉnh sẽ không được đưa vào điều tra như các rừng quốc gia,…. Một số viện nghiên cứu thuộc tổng cục được đưa vào khối các viện nghiên cứu.

2.2.           Tổ chức thu thập số liệu điều tra

Bộ NN&PTNT đã có công văn số 2129/BNN-TH, ngày 13 tháng 7 năm 2012 gửi cho các đơn vị trực thuộc Ngành NN&PTNT yêu cầu tổ chức thu thập và cung cấp số liệu theo mẫu phiếu điều tra và gửi về cho Trng tâm Tin học và Thống kê (TH&TK). Công văn và phiếu điều tra còn được đăng tải trên cổng thông tin của Bộ (www.mard.gov.vn)  giúp cho các đơn vị dễ dàng download mẫu phiếu điều tra.

Kết quả thu thập phiếu điều tra:

Nhóm đối tượng

Các đơn vị trong khối

Số phiếu gửi đi

Số phiếu thu về

Đơn vị không nộp phiếu

Nhóm 1

Khối Tổng cục, Cục, Vụ, Trung tâm, Văn phòng Bộ, Báo chí…

24

24

 

Nhóm 2

Khối các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, quản lý cán bộ,…

38

 

30

-   Cao đẳng Cơ giới Quảng Ngãi

-   Cao đẳng nghề Cơ điện và XD Bắc Ninh

-   Trung học Thủy sản

-   Cao đẳng Nghề chế biến gỗ

-   Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ

-   Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo lộc

-   Cao đẳng nghề cơ điện Tây Bắc

-   Cao đằng Nông nghiệp và PTNN Bắc Bộ

Nhóm 3

Khối Viện nghiên cứu và Quy hoạch

16

15

-  Viện điều tra quy hoạch rừng

Nhóm 4

Khối các Sở Nông nghiệp và PTNT

63

56

- Sở NN&PTNT Kontum

- Sở NN&PTNT Hà Nội

- Sở NN&PTNT Lạng Sơn

- Sở NN&PTNT Vĩnh Phúc

- Sở NN&PTNT Lâm Đồng

- Sở NN&PTNT Sóc Trang

- Sở NN&PTNT Yên Bái

 

Tổng:

Tỷ lệ %:

141

100%

125

89%

16

11%

Kết quả tổng số phiếu điều tra gửi xuống các đơn vị 141 phiếu. Trong đó có 125 đơn vị nộp phiếu (89%),16 đơn vị không nộp (11%). Tỷ lệ kết quả thu thập phiếu điều tra năm 2012 là tương đương so với năm 2011 đều ở mức độ chấp nhận được.

Các kết quả điều tra được tính cho 4 khối đối tượng, đối với mỗi khối sẽ có 4 kết quả tính toán gồm: 1 bảng xếp hạng chung và 4 bảng xếp hạng theo nhóm chỉ tiêu (Hạ tầng kỹ thuật, Ứng dụng, hạ tầng nhân lực, Môi trường tổ chức- chính sách). Trong các bảng xếp hạng có đưa con số xếp hạng các năm trước 2011,2010, 2009 vào để các đơn vị tham khảo, so sánh. Dưới đây chỉ trình bày kết quả xếp hạng chung ICT Index, còn xếp hạng theo các nhóm chỉ tiêu được đề cập trong báo cáo chính được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ http://www.mard.gov.vn   và trang web của Vụ KHCN&MT http://www.vnast.gov.vn  

Kết quả xếp hạng chung ICT Index 2012 của các khối như các phụ lục kèm theo

III. NHẬN XÉT

a)     Kết luận

Các phiếu điều tra thu được có chất lượng tương đối tốt, tuy vậy trong quá trình điều tra các cán bộ điều tra luôn luôn hỗ trợ các đơn vị cách ghi thông tin vào phiếu, lý do chính là nhiều đơn vị không có cán bộ chuyên trách về CNTT nên lung túng khi ghi vào phiếu điều tra. Các phiếu điều tra hoàn toàn phu thuộc vào sự tự giác và hiểu biết của đơn vị trong quá trình ghi phiếu. Việc gửi phiếu điều tra về Trung tâm TH&TK thường là rất muộn, năm nay đã rút kinh nghiệm Trung tâm đã gửi phiếu rất sớm nhưng vẫn rất khó để thu đủ số phiếu điều tra. Một số đơn vị gửi phiếu về nhiều lần do phiếu lần trước ghi không đúng nên phải sửa và gửi lại gây ra khó khăn có cán bộ sử lý phiếu điều tra.

Qua việc phân tích số liệu điều tra và xếp hạng các chỉ số MARD ICT-Index 2012 kết hợp so sánh với kết quả điều tra các năm 2009, 2010, 2011 đã cho ta một bức tranh rõ nét hơn về tình hình ứng dụng và phát triển CNTT  của các đơn vị trong Bộ NN&PTNT. Bản thân trong mỗi nhóm đơn vị, so sánh số liệu 4 năm liên tiếp cho thấy trong từng lĩnh vực đã có những cố gắng lớn và cũng có những lĩnh vực bị hạn chế, chỉ số bị xuống hạngCó một số đơn vị năm nay vượt hẳn lên, đang từ xếp hạng rất thấp ở những năm trước nhưng năm nay đã vượt lên top 10. Cán bộ điều tra đã xem xét kỹ những trường hợp này cho thấy năm nay đơn vị được đầu tư mạnh về hạ tầng, cụ thể đường truyền của một số Sở NN&PTNT đã được tỉnh đầu mới các đường cáp quang có dung lượng lớn,….. Trong khi đó một số đơn vị đã bị tụt hạng do không được đầu tư đầy đủ và chưa được quan tâm nhiều, do vậy cần phải nhìn nhận lại và xác định nguyên nhân và lý do làm cho một số chỉ số này bị tụt để có giải pháp khắc phục.

So sánh các nhóm đối tương với nhau cho thấy còn có sự chênh lệch về hạ tầng CNTT, ứng dụng và phát triển CNTT giữa các nhóm. Điều kiện về trang bị máy móc và ứng dụng CNTT của các Sở NN&PTNT so với các Cục, Vụ, Viện,.. còn kém. Tóm lại vẫn có sự khác biệt giữa các đơn vị trong Bộ, song qua đánh giá xếp hạng ICT Index cho thấy toàn cảnh việc ứng dụng và phát triển CNTT trong Bộ để từ đó có kế hoạch và định hướng cho ứng dụng phát triển CNTT sau này.

b)     Kiến nghị

Trong ba năm qua việc điều tra đánh giá mức độ sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT gọi tắt là ICT Index đã đem lại kết quả to lớn, nó đã cho chúng ta thấy được bức tranh tổng thể về ứng dụng và phát triển CNTT trong các đơn vị thuộc Ngành NN&PTNT qua đó tạo điều kiện tốt cho việc xây dựng kế hoạch và chiến lược phát triển CNTT trong Ngành. Từ những kết quả đánh giá và xếp hạng ICT Index này các đơn vị tự nhìn lại mình để có kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT cho phù hợp.

Tuy nhiên việc đánh giá xếp hạng ICT index trong những năm qua còn gặp nhiều khó khăn. Việc ghi vào phiếu điều tra đúng hay chưa đúng là hoàn toàn phụ thuộc vào người ghi phiếu, đơn vị nào có cán bộ chuyên trách về CNTT thì ghi đầy đủ đơn vị nào không có thì ghi chưa hợp lý vì các bộ ghi phiếu lại là cán bộ làm công tác văn phòng của đơn vị không có chuyên môn về lĩnh vực CNTT. Để khắc phục tình trạng này yêu cầu mỗi đơn vị cần phải có 1 đến 2 cán bộ chuyên trách CNTT, việc này cũng được Ban chỉ đạo CNTT của Bộ yêu cầu nhưng còn nhiều đơn vị chưa đáp ứng được.

Mặt khác, do kinh phí thực hiện quá ít và điều tra trên diện rộng cả nước nên có nhiều hạn chế. Việc tổ chức hướng dẫn các đơn vị ghi thông tin vào phiếu không thực hiện được mà chỉ hướng dẫn trên phiếu và hỗ trợ qua điện thoại và email. Kinh phí thực hiện không đủ để cán bộ điều tra đi công tác có điều kiện tiếp cận các đơn vị để khảo sát  cụ thể. Việc này mới chỉ thực hiện được một vài đơn vị và đều thấy có vấn đề khi tiếp cận kiểm tra thực địa ở các đơn vị này.

Để kết quả điều tra đánh giá ICT Index hàng năm được tốt và hoàn thiện hơn, chúng ta cần tạo điều kiện cho cán bộ tiếp cận điều tra thực địa các đơn vị được nhiều hơn và nắm bắt cụ thể chính xác số liệu hơn, cần tạo điều kiện tốt cho việc tập huấn ghi phiếu điều tra cho các đơn vị, có thể không phải hàng năm cần tập huấn nhưng cũng cần 2 năm một lần để tập huấn điều tra cho các đơn vị.

Để kết quả điều tra ICT Index có ý nghĩa nhiều hơn và tác động mạnh đến các đơn vị thì công tác thi đua khen thưởng cần phải được xem xét đưa vào để động viên kịp thời. Hàng năm căn cứ vào kết quả điều tra ICT Index xếp hạng các đơn vị chúng ta chọn 3 đơn vị đứng đầu trong mỗi nhóm đối tượng để khen thưởng đồng thời cảnh báo cho 3-5 đơn vị đứng cuối bảng xếp hạng. Những đơn vị nào không nộp phiếu điều tra phải phê bình nghiêm khắc giúp cho cuộc điều tra được thiết thực và hiệu quả./.

Phục lục 1:  Kết quả xếp hạng chung khối các Tổng cục, Cục, Vụ, Trung tâm, Văn phòng Bộ, Báo chí

Trung tâm Tin học và Thống kê là đơn vị chuyên trách về CNTT của Bộ và đứng ra tổ chức điều tra và xếp hạng chỉ số ICT Index trong Bộ. Do vậy khi thực hiện xếp hạng chúng tôi không đưa Trung tâm vào danh sách xếp hạng cùng với các đơn vị, tuy nhiên vẫn đưa vào phân tích các chỉ số để xem xét chung.  

STT

Tên đơn vị

Chỉ số HTKT

Chỉ số ƯD

Chỉ số HTNL

Chỉ số MT TCCS

ICT Index

Xếp hạng

2012

2011

2010

2009

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

Văn phòng Bộ

0.7465

0.5610

0.6887

0.9667

0.7089

1

1

1

9

2

Cục Trồng trọt

0.4250

0.5941

0.6627

0.9333

0.6045

2

7

7

10

3

Cục Quản lý chất lượng NLTS

0.6008

0.5905

0.1698

0.7000

0.5589

3

5

5

7

4

Vụ Tài chính

0.4017

0.6390

0.3333

0.7556

0.5405

4

3

14

20

5

Cục thú y

0.3778

0.5590

0.5785

0.7000

0.5250

5

11

6

6

6

Vụ Kế hoạch

0.4373

0.4321

0.6747

0.7667

0.5222

6

4

3

5

7

Tổng cục Thủy lợi

0.4536

0.4686

0.5608

0.6667

0.5093

7

17

16

15; 24

8

Tổng cục Lâm nghiệp

0.4848

0.5616

0.5875

0.3778

0.5077

8

10

12

1.4

9

Vụ KHCN và MT

0.4889

0.5005

0.2636

0.6222

0.4872

9

8

18

2

10

Vụ Tổ chức cán bộ

0.3988

0.5675

0.3333

0.5556

0.4791

10

6

4

17

11

Tổng cục Thủy sản

0.4392

0.4670

0.5003

0.4222

0.4543

11

13

21

19; 26

12

Tạp chí nông nghiệp và PTNT

0.4959

0.3353

0.3333

0.6667

0.4456

12

16

17

25

13

Cục Kinh tế Hợp tác xã và PTNT

0.3718

0.4087

0.3567

0.7000

0.4396

13

15

15

11

14

Trung tâm QG nước sạch VSMTNT

0.3080

0.3979

0.6502

0.5667

0.4290

14

14

10

18

15

Cục Chế biến thương mại NLTS và NM

0.4745

0.4082

0.5962

0.1778

0.4150

15

9

8

21

16

Cục Quản lý xây dựng công trình

0.5538

0.3097

0.1726

0.3333

0.3779

16

20

9

13

17

Cục Bảo vệ thực vật

0.2601

0.4203

0.5434

0.3889

0.3771

17

18

13

8

18

Vụ Hợp tác Quốc tế

0.4049

0.4171

0.6181

0.0000

0.3673

18

12

2

14

19

Trung tâm Khuyến nông-Khuyến ngư QG

0.3406

0.4635

0.1877

0.3333

0.3648

19

21

20

22

20

Cục Chăn nuôi

0.4512

0.3975

0.0727

0.3333

0.3629

20

2

11

12

21

Vụ Pháp chế

0.3822

0.3098

0.1667

0.2778

0.3102

21

19

22

16

22

Thanh tra Bộ

0.3479

0.3130

0.1620

0.1667

0.2803

22

23

24

29

23

Báo Nông nghiệp Việt Nam

0.2650

0.1530

0.5512

0.1667

0.2437

23

22

 

 

24

Trung tâm Tin học và Thống kê

0.6486

0.6919

0.8102

1.0000

0.7453

 

 

 

 

Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa các cột chỉ tiêu (các chỉ số này được tính theo phương pháp phân tích thành phần chính)

(3) - Chỉ số hạ tầng kỹ thuật                   (5) - Chỉ số hạ tầng nhân lực                                  (7) - Chỉ số ICT Index            

(4) - Chỉ số ứng dụng CNTT                  (6) - Chỉ số môi trường tổ chức, chính sách           (8,9,10,11) - Chỉ số xếp hạng

Phục lục 2:  Kết quả xếp hạng chung khối các Viện nghiên cứu, quy hoạch

STT

Tên đơn vị

Chỉ số HTKT

Chỉ số ƯD

Chỉ số HTNL

Chỉ số MT TCCS

ICT Index

Xếp hạng

2012

2011

2010

2009

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

Viện Chính sách và Chiến lược phát triển NNNT

0.7886

0.3567

0.9010

0.1111

0.6785

1

5

10

10

2

Viện Nghiên cứu Hải sản

0.6765

0.5801

0.7589

0.4444

0.6622

2

2

11

11

3

Viện Quy hoạch thủy lợi

0.5057

0.4595

0.8383

0.5556

0.6025

3

 

 

 

4

Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam.

0.5272

0.6504

0.6683

0.4444

0.5867

4

4

1

3

5

Viện Quy hoạch thủy lợi miền Nam

0.5752

0.2105

0.7556

0.7778

0.5774

5

 

 

 

6

Viện Quy hoạch và Thiết kế NN

0.4334

0.3452

0.5936

0.6667

0.4859

6

10

8

 

7

Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.

0.3098

0.6069

0.4837

0.7778

0.4621

7

3

6

9

8

Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản II

0.5139

0.4063

0.4649

0.3333

0.4620

8

6

7

5

9

Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I

0.4085

0.4258

0.3195

0.8889

0.4276

9

1

3

2

10

Viện Thú y

0.3771

0.3388

0.5471

0.3333

0.4175

10

11

17

14

11

Viện Chăn nuôi

0.3676

0.3236

0.4073

0.5556

0.3879

11

7

12

6

12

Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.

0.2302

0.3316

0.4625

0.3333

0.3298

12

8

15

 

13

Viện Nghiên cứu Nuôi trồng TS III

0.2795

0.3140

0.4770

0.0000

0.3214

13

12

14

15

14

Viện Kinh tế và Quy hoạch Thủy sản

0.4258

0.3058

0.1829

0.2222

0.3104

14

 

 

 

15

Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH

0.0611

0.3738

0.0000

0.6667

0.1572

15

9

16

8

16

Viện điều tra quy hoạch rừng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phục lục 3:  Kết quả xếp hạng chung khối các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, quản lý cán bộ

TT

Tên đơn vị

Chỉ số HTKT

Chỉ số ƯD

Chỉ số HTNL

Chỉ số MT TCCS

ICT Index

Xếp hạng

2012

2011

2010

2009

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

Đại học Thủy lợi

0.5304

0.7830

0.5990

0.7619

0.6653

1

1

1

1

2

Cao đẳng Thủy sản

0.5654

0.6753

0.6034

0.8333

0.6579

2

3

4

6

3

Cao đẳng nghề Cơ khí nông nghiệp

0.3117

0.8607

0.7789

0.8571

0.6574

3

6

8

5

4

Trường Cán bộ quản lý NN và PTNT II

0.5367

0.5392

0.6888

0.8571

0.6212

4

7

5

14

5

Cao đẳng Lương thực, thực phẩm

0.4606

0.6687

0.6232

0.8095

0.6174

5

16

2

7

6

Đại học Lâm nghiệp

0.4534

0.7327

0.3871

0.8095

0.6024

6

5

14

12

7

Đại học Nông - Lâm Bắc Giang

0.6390

0.4884

0.5373

0.7619

0.6011

7

2

3

21

8

Cao đẳng Công nghiệp Cao su

0.4905

0.6203

0.7160

0.6667

0.5975

8

 

 

 

9

Trung học Công nghệ lương thực, thực phẩm

0.6129

0.3393

0.5621

1.0000

0.5946

9

25

26

25

10

Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ

0.4824

0.5536

0.6032

0.6746

0.5593

10

12

 

 

11

Cao đẳng nghề cơ giới và thủy lợi

0.3642

0.4412

0.7395

0.8571

0.5370

11

 

 

 

12

Cao đẳng nghề Cơ giới Ninh Bình

0.4827

0.4122

0.4943

0.6984

0.5041

12

14

11

3

13

Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ

0.3544

0.4645

0.5313

0.8095

0.5028

13

10

12

10

14

Trung học Nghiệp vụ quản lý lương thực, thực phẩm

0.6065

0.3810

0.6753

0.3810

0.5004

14

15

29

 

15

Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội

0.3424

0.4846

0.6954

0.6508

0.4968

15

18

18

8

16

Cao đẳng nghề Cơ điện, XD và NL Trung Bộ

0.4900

0.4883

0.1609

0.7381

0.4923

16

17

24

28

17

Cao đẳng Nông lâm Đông Bắc

0.3647

0.3859

0.5033

0.8333

0.4822

17

13

10

29

18

Cao đẳng Thủy lợi Bắc Bộ

0.4151

0.3099

0.6129

0.7857

0.4815

18

19

15

11

19

Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc

0.3676

0.2785

0.6199

0.8333

0.4653

19

22

20

27

20

Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội

0.3065

0.3416

0.5867

0.8095

0.4548

20

 

 

 

21

Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Nam Bộ

0.3873

0.2941

0.4910

0.8095

0.4546

21

21

16

17

22

Trung cấp nghề Cơ điện và Chế biến thực phẩm Hà Tây

0.4565

0.3137

0.5987

0.3810

0.4162

22

26

22

15

23

Cao đẳng Công nghệ, Kinh tế và Thủy lợi Miền Trung

0.3087

0.3705

0.5475

0.1825

0.3368

23

11

 

 

24

Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên

0.3584

0.3905

0.4076

0.1587

0.3364

24

29

 

 

25

Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc

0.3683

0.2180

0.5410

0.2937

0.3300

25

 

 

 

26

Cao đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng Tam Điệp

0.1604

0.3765

0.5131

0.3651

0.3179

26

27

25

16

27

Cao đẳng nghề Cơ điện Phú Thọ

0.3402

0.2797

0.7897

0.0000

0.3169

27

8

9

24

28

Cao đẳng nghề Cơ điện và Thủy lợi

0.3250

0.3102

0.6658

0.0238

0.3087

28

20

13

13

29

Trung cấp nghề Cơ điện Đông Nam Bộ

0.3766

0.1666

0.5877

0.0476

0.2750

29

23

19

19

30

Trường Cán bộ quản lý NN và PTNT I

0.4953

0.1370

0.0958

0.0000

0.2294

30

28

32

22

31

Cao đẳng Cơ giới Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

4

31

30

32

Cao đẳng nghề Cơ điện và XD Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

9

23

31

33

Trung học Thủy sản

 

 

 

 

 

 

24

28

23

34

Cao đẳng Nghề chế biến gỗ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Cao đẳng nghè cơ điện Tây Bắc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Cao đằng Nông nghiệp và PTNN Bắc Bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phục lục 2:  Kết quả xếp hạng chung khối các Sở Nông nghiệp và PTNT

STT

Tên đơn vị

Chỉ số HTKT

Chỉ số ƯD

Chỉ số HTNL

Chỉ số MT TCCS

ICT Index

Xếp hạng

2012

2011

2010

2009

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

Sở NN & PTNT Quảng Ninh

0.4993

0.5733

0.6224

1.0000

0.6292

1

15

10

8

2

Sở NN & PTNT Đà Nẵng

0.4952

0.5299

0.5461

1.0000

0.6013

2

4

 

 

3

Sở NN & PTNT An Giang

0.5309

0.5134

0.6349

0.7917

0.5889

3

14

2

10

4

Sở NN & PTNT Hà Tĩnh

0.4607

0.6170

0.5740

0.7917

0.5843

4

18

18

12

5

Sở NN & PTNT Bình Dương

0.5087

0.5605

0.6078

0.7083

0.5760

5

11

12

2

6

Sở NN & PTNT Thanh Hóa

0.4936

0.5447

0.4808

0.8333

0.5649

6

12

17

14

7

Sở NN & PTNT Bình Định

0.5093

0.4617

0.6117

0.7500

0.5546

7

3

3

6

8

Sở NN & PTNT Bạc Liêu

0.3721

0.4062

0.7499

0.9167

0.5428

8

34

 

 

9

Sở NN & PTNT Quảng Ngãi

0.3388

0.6916

0.3985

0.7222

0.5205

9

 

 

 

10

Sở NN & PTNT Trà Vinh

0.3655

0.5305

0.7219

0.5000

0.5011

13

37

49

39

11

Sở NN & PTNT Bắc Ninh

0.2984

0.5732

0.5515

0.6250

0.4814

19

24

32

24

12

Sở NN & PTNT Nghệ An

0.1505

0.7193

0.6104

0.6667

0.4904

16

9

 

 

13

Sở NN & PTNT Cần Thơ

0.2716

0.5422

0.5586

0.9167

0.5140

10

21

47

54

14

Sở NN & PTNT Hồ Chí Minh

0.4425

0.4570

0.4660

0.7917

0.5109

11

7

11

27

15

Sở NN & PTNT Thái Bình

0.4818

0.5144

0.1611

0.8750

0.5021

12

20

13

38

16

Sở NN & PTNT Tiền Giang

0.4190

0.4956

0.4475

0.7222

0.4990

14

26

38

29

17

Sở NN & PTNT Nam Hà

0.4523

0.5263

0.4018

0.6250

0.4951

15

8

24

30

18

Sở NN & PTNT Vũng Tàu

0.4435

0.4687

0.2897

0.7917

0.4835

17

17

15

19

19

Sở NN & PTNT Tuyên Quang

0.2358

0.4557

0.7916

0.6667

0.4740

21

 

 

 

20

Sở NN & PTNT Đồng Nai

0.3559

0.5413

0.4505

0.6111

0.4718

22

16

9

45

21

Sở NN & PTNT Vĩnh Long

0.2730

0.5385

0.4895

0.7917

0.4797

20

1

1

1

22

Sở NN & PTNT Kiên Giang

0.3298

0.5922

0.4612

0.6250

0.4821

18

19

14

22

23

Sở NN & PTNT Đồng Tháp

0.2591

0.4814

0.5106

0.8333

0.4686

23

5

4

3

24

Sở NN & PTNT Hậu Giang

0.2266

0.5012

0.3415

0.8333

0.4331

24

23

 

 

25

Sở NN & PTNT Ninh Thuận

0.3344

0.5712

0.2386

0.5694

0.4284

25

28

5

4

26

Sở NN & PTNT Phú Thọ

0.3437

0.3614

0.6701

0.3750

0.4123

27

29

40

50

27

Sở NN & PTNT Long An

0.1987

0.4239

0.3136

0.8750

0.4024

28

 

 

 

28

Sở NN & PTNT Đaklak

0.3369

0.4245

0.3311

0.5556

0.3995

31

2

50

53

29

Sở NN & PTNT Bình Thuận

0.2565

0.4310

0.3762

0.7639

0.4169

26

41

39

26

30

Sở NN & PTNT Lào Cai

0.2363

0.6142

0.1603

0.6250

0.4023

29

10

35

51

31

Sở NN & PTNT Hải Phòng

0.3555

0.4925

0.4088

0.3194

0.3996

30

35

7

7

32

Sở NN & PTNT Ninh Bình

0.2527

0.4597

0.3428

0.5417

0.3801

32

38

45

40

33

Sở NN & PTNT Nam Định

0.2815

0.4752

0.2963

0.4444

0.3699

34

25

36

20

34

Sở NN & PTNT Sơn La

0.3308

0.4200

0.4757

0.2778

0.3740

33

44

34

58

35

Sở NN & PTNT Quảng Nam

0.2250

0.4771

0.4103

0.4306

0.3684

35

31

25

13

36

Sở NN & PTNT Bến Tre

0.3205

0.2405

0.4713

0.4444

0.3446

36

53

46

34

37

Sở NN & PTNT Gia lai

0.1737

0.4362

0.3413

0.4444

0.3282

41

46

51

44

38

Sở NN & PTNT Thái Nguyên

0.3912

0.3149

0.3723

0.1944

0.3313

39

52

31

28

39

Sở NN & PTNT Bình phước

0.3075

0.2750

0.4246

0.3889

0.3326

38

 

 

 

40

Sở NN & PTNT Bắc Giang

0.2241

0.4028

0.5551

0.2639

0.3430

37

13

42

16

41

Sở NN & PTNT Hải Dương

0.2634

0.3009

0.5292

0.2778

0.3242

42

45

33

25

42

Sở NN & PTNT Cà mau

0.2352

0.2173

0.5161

0.5278

0.3299

40

47

27

35

43

Sở NN & PTNT Hưng Yên

0.2408

0.4626

0.1012

0.3611

0.3029

45

27

44

48

44

Sở NN & PTNT Quảng Trị

0.1022

0.2561

0.4025

0.6667

0.2983

46

50

37

42

45

Sở NN & PTNT Khánh Hòa

0.1538

0.4351

0.4807

0.2500

0.3123

44

42

6

41

46

Sở NN & PTNT Thừa Thiên Huế

0.2533

0.3279

0.4501

0.2639

0.3123

43

40

19

15

47

Sở NN & PTNT Quảng Bình

0.2766

0.2649

0.1555

0.5000

0.2900

48

30

21

55

48

Sở NN & PTNT Đắc Nông

0.2587

0.3399

0.4031

0.1667

0.2927

47

33

30

46

49

Sở NN & PTNT Điện Biên

0.2913

0.2025

0.2907

0.2778

0.2624

49

 

 

 

50

Sở NN & PTNT Hà Giang

0.2635

0.2930

0.1552

0.2500

0.2508

51

49

52

56

51

Sở NN & PTNT Cao Bằng

0.2029

0.2415

0.4451

0.1667

0.2512

50

48

53

49

52

Sở NN & PTNT Tây Ninh

0.1435

0.2050

0.5396

0.1667

0.2361

52

 

 

 

53

Sở NN & PTNT Lai Châu

0.1749

0.3076

0.1407

0.2778

0.2261

54

43

56

52

54

Sở NN & PTNT Hòa Bình

0.2034

0.4496

0.1147

0.0000

0.2262

53

39

29

59

55

Sở NN & PTNT Bắc Kan

0.0868

0.3011

0.3710

0.1111

0.2053

55

 

 

 

56

Sở NN & PTNT Phú Yên

0.2452

0.3280

0.0947

0.0000

0.2011

56

54

57

36

57

Sở NN & PTNT Komtum

 

 

 

 

 

 

6

48

 

58

Sở NN & PTNT Hà Nội

 

 

 

 

 

 

22

26

9

59

Sở NN & PTNT Lạng Sơn

 

 

 

 

 

 

32

43

47

60

Sở NN & PTNT Vĩnh Phúc

 

 

 

 

 

 

36

8

5

61

Sở NN & PTNT Sóc Trăng

 

 

 

 

 

 

51

28

21

62

Sở NN & PTNT Lâm Đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Sở NN & PTNT Yên Bái

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguồn Cổng thông tin điện tử Bộ Nông nghiệp & PTNT


Tin mới